Cước phí trong vận tải hàng không được quy định trong các biểu cước thống nhất. Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association) đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và cho phát hành trong biểu cước hàng không TACT (The Air Cargo Tariff).
Công thức tính cước như sau:
Cước vận chuyển hàng không( AIRFREIGHT) = Đơn giá cước( unit rate) x Khối lượng tính cước( charge weight)
– Đơn giá cước (unit rate) – Cước vận chuyển đường hàng không
Đó là số tiền bạn phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng tính cước (ví dụ 3usd/kg).
Các hãng vận chuyển sẽ công bố bảng giá cước theo từng khoảng khối lượng hàng.
Công ty Universe Logistics sẽ cung cấp cho khách hàng giá cước và dịch vụ của các hãng hàng không để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
Mỗi mức giá cước có sự thay đổi tùy theo khối lượng hàng, được chia thành các khoảng như sau:
Dưới 45kgs
Từ 45 đến dưới 100kgs
Từ 100 đến dưới 300kgs
Từ 300 đến dưới 500kgs
Từ 500 đến dưới 1000kg
Trên 2000 kgs,…
Cách viết tắt thường thấy là: -45, +45, +100, +250, +500kgs …
– Khối lượng tính cước (Chargable Weight) – Cước vận chuyển đường hàng không
Chargeable Weight chính là khối lượng thực tế, hoặc khối lượng thể tích, tùy theo số nào lớn hơn.
Nói cách khác, cước phí sẽ được tính theo số lượng nào lớn hơn của:
- Khối lượng thực tế của hàng (Actual Weight), chẳng hạn lô hàng nặng 100kg
- Khối lượng thể tích, hay còn gọi là khối lượng kích cỡ (Volume / Volumetric / Dimensional Weight) là loại quy đổi từ thể tích của lô hàng theo một công thức được Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA quy định. Với các số đo thể tích theo centimet khối, thì công thức là:
- ĐỐI VỚI HÀNG AIR THƯỜNG
Khối lượng thể tích = DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( ĐƠN VỊ CM)
HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 167 ( ĐƠN VỊ M)
- ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH QUA TNT, DHL, FEDEX, UPS,…
Khối lượng thể tích= DÀI X RỘNG X CAO : 5000 ( ĐƠN VỊ CM)
HOẶC DÀI X RỘNG X CAO X 200 ( ĐƠN VỊ M)
Các loại cước gửi hàng máy bay – Cước vận chuyển hàng không
Có nhiều loại cước, áp dụng cho loại hàng bách hóa, cho loại hàng đặc biệt, hoặc trong những điều kiện nhất định… Những loại cước phổ biến như sau:
- Cước thông thường (Normal Rate)
- Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): là mức thấp nhất mà người vận chuyển hàng không chấp nhận khi vận chuyển 1 lô hàng. Đó là chi phí cố định của hãng vận chuyển, nên nếu cước thấp hơn thì không hiệu quả, và họ chẳng muốn nhận làm gì. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
- Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Cước hàng bách hoá được coi là mức cước cơ bản, tính cho lô hàng không được hưởng bất kỳ khoản ưu đãi hay giảm giá cước nào từ người vận chuyển. GCR dùng làm cơ sở để tính cước cho những mặt hàng không có cước riêng.
- Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): Áp dụng đối với hàng hóa đã được phân loại thành các nhóm nhất định, chẳng hạn như hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
- Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): hàng được ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%, thuộc diện đắt nhất trong các loại cước gửi hàng bằng máy bay.
- Cước container (Container rate): Sẽ áp dụng mức cước thấp hơn cho các loại hàng được đóng trong container hàng không (khác với loại container đường biển).
Công ty Universe Logistics chuyên cước vận chuyển xuất nhập khẩu đường hàng không và đường biển
Mọi thông tin chi tiết về Cước vận chuyển đường hàng không vui lòng liên hệ:
MS.TRACY
Sales Executive
===============================================
UNIVERSE LOGISTICS CO.,LTD
ROOM 2.10, 3rd FL – CUU LONG BUILDING
351/31 NO TRANG LONG, WARD 13, BINH THANH DIST., HCM CITY, VIETNAM
TEL: 028.
6684 7131 – FAX: 028. 3636 5094
CELL PHONE: +84. 914 001 094
WEB: www.universelog.vn
EMAIL: sales08@universelog.vn
SKYPE: +84.165 9550 841