VÙNG TÍNH CƯỚC
1.Vùng tính cước
Vùng cước | Tên nước |
Vùng 1 (11 nước và 2 tỉnh của Trung Quốc) | Cambodia, Hongkong, India, Indonesia, Macau, Malaysia, Myanmar, Philippine, Singapore, Taiwan, Thailand, 2 tỉnh Guangdong (Quảng Đông) và Guangxi (Quảng Tây) thuộc China (Trung Quốc). |
Vùng 2 (3 nước) | Japan, Laos, South Korea. |
Vùng 3 (6 nước) | Australia, Bangladesh, Brunei, New Zealand, Pakistan, Sri Lanka. |
Vùng 4 (1 nước) | China (trừ 2 tỉnh Guangdong và Guangxi). |
Vùng 5 (5 nước) | Croatia, Cyprus, Mexico, United Kingdom (UK), United State of America (USA). |
Vùng 6 (10 nước) | Cayman Islands, Canada, Denmark, Egypt, France, Geogia, Ireland, Luxembourg, Mauritius, Monaco. |
Vùng 7 (5 nước) | Kuwait, Israel, Qatar, Saudi Arabia, United Arab Emirates (UAE). |
Vùng 8 (24 nước) | Albania, Austria, Belarus, Belgium, Brazil, Bulgaria, Czech Republic, Estonia, Finland, Germany, Greece, Hungary, Italy, Latvia, Netherland, Norway, Poland, Portugal, Romania, Russia, Spain, Switzerland, Turkey, Ukraine. |
Vùng 9 (11 nước) | Algeria, Armenia, Bosnia – Herzegovina, Cook Islands, East Timor, Ethiopia, Guam, Morocco, Slovakia (Slovak Republic), Slovenia, Sweden. |
Vùng 10 (18 nước) | Angola, Barbados, Belize, Bermuda, British Virgin Islands, Chile, Colombia, Costa Rica, Ecuador, Ghana, Guatemala, Jamaica, Nigeria, Panama, Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela. |
Vùng 11 ( 5 nước) | Argentina, Cote D’Ivoire (Ivory Coast), Libya, Senegal, South Africa. |
Vùng 12 (2 nước) | Cameroon, Mozambique. |
2.Hàng cồng kềnh và hàng nhẹ:
– Hàng cồng
kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định, thu cước bằng 1,5
lần mức
cước EMS tương ứng quy định tại Mục I của Bảng cước này.
-Hàng nhẹ: Hàng nhẹ là hàng gửi có khối lượng dưới 167kg/m3 (tương đương với trên 6000cm3/kg),
khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể
tích kiện hàng theo công thức sau:
Khối lượng quy đổi (kg) = | Thể tích kiện hàng (cm3) |
6000 |
III. PHỤ PHÍ:
1. Phụ phí xăng dầu: bằng 13% tính trên cước EMS Quốc tế quy định tại Mục I của Bảng cước này.
2. Phụ phí vùng xa:
2.1 Mức thu: 470.000 đồng/ bưu gửi EMS Quốc tế.
2.2 Phạm vi áp dụng: Các bưu gửiEMS Quốc tế đến một số nước theo Danh sách các nước áp
dụng thu phụ phí vùng xa ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Phụ phí đối với địa chỉ là hộp thư:
– Mức thu phụ phí đối với địa chỉ hộp thư (bắt buộc có thêm điện thoại của người nhận) là
160.000 đồng/bưu gửi EMS Quốc tế.
– Phạm vi áp dụng: mức thu phụ phí đối với địa chỉ là hộp thư được áp dụng đối với bưu gửi chuyển phát
nhanh EMS Quốc tế đến các nước sau:
+ Vùng 6: Monaco.
+ Vùng 9: Algeria, Armenia, Bosnia – Herzegovina, Cook Islands, East Timor, Guam,
Slovakia (Slovak Republic), Sweden.
+ Vùng 10: Angola, Barbados, Belize, Bermuda, British Virgin Islands, Chile, Colombia, Costa Rica, Ecuador,
Guatemala, Jamaica, Panama, Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela.
+ Vùng 11: Cote D’Ivoire (Ivory Coast), Libya, Senegal.
+ Vùng 12: Cameroon, Mozambique.
Ghi chú: Các loại phụ phí trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng 10% và mức thu phụ phí có thể thay đổi
theo từng thời điểm.
IV. MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI BƯU GỬI EMS QUỐC TẾ:
1.Trường hợp bưu gửi phát chậm so với thời gian toàn trình: Hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi
2.Trường hợp bưu gửi bị mất, hư hại một phần:
Trọng lượng | Bưu gửi EMS là tài liệu | Bưu gửi EMS là hàng hóa |
Mỗi 500gr hoặc phần lẻ được tính bằng 500gr | 200.000 VND | 200.000 VND |
3.Trường hợp bưu gửi bị mất, hư hại hoàn toàn: Hoàn cước đã thu khi chấp nhận cộng với số tiền bồi
thường theo nấc trọng lượng thực tế gửi đi theo mức tối đa cho mỗi bưu gửi EMS như sau:
Trọng lượng | Bưu gửi EMS là tài liệu | Bưu gửi EMS là hàng hóa |
Mỗi 500gr hoặc phần lẻ được tính bằng 500gr | 200.000 VND | 200.000 VND |
Tối thiểu cho mỗi bưu gửi EMS | 1.000.000 VND | 1.000.000 VND |
Tối đa cho mỗi bưu gửi EMS | 4.300.000 VND |
4.Trường hợp bưu gửi bị chuyển hoàn sai do lỗi của Bưu điện: miễn cước chuyển hoàn và bồi thường
cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi.